Nội dung bài viết:
Ngũ hành là gì?
Người xưa quan niệm, vạn vật được trời sinh ra và chuyển hóa qua 5 trạng thái gọi là ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Trong đó, ngũ hành tương sinh gồm:
- Nước là nơi xuất phát của thực vật, từ đơn bào đến đa bào rồi sinh trưởng thành cây. Vì vậy ta có Thủy sinh Mộc.
- Cây cối tính ôn, ấm áp. Cây là mầm mống để sinh ra lửa. Ta có Mộc sinh Hỏa.
- Lửa thiêu đốt thành tro thì sinh ra đất. Vì vậy ta có Hỏa sinh Thổ.
- Đất lại sinh ra khoáng chất, kim loại. Ta có Thổ sinh Kim.
- Khi kim loại nóng chảy cũng hóa thành dòng. Ta gọi đó là Kim sinh Thủy.
Ngược với ngũ hành tương sinh, ta lại có ngũ hành tương khắc:
- Kim khắc Mộc, ví như dao bằng kim loại có thể chặt được gỗ.
- Mộc khắc Thổ, như cây mọc lên sẽ làm cho đất cằn cỗi.
- Thổ khắc Thủy, như đắp đê sẽ chắn được nước, đất vây nước thành hồ.
- Thủy khắc Hỏa, lửa bị nước dập tắt.
- Hỏa khắc Kim, kim loại bị lửa nung chảy.
Có nên đặt tên con theo phong thủy?
Theo các nhà chuyên môn nghiên cứu về tiềm năng con người, cái tên vô cùng quan trọng đối với vận mệnh một con người, bởi nó gắn liền với yếu tố tâm lý, tương quan sinh khắc và còn là niềm hy vọng của cả gia đình.
Một cái tên hay sẽ kích thích sự nỗ lực của cá nhân để đứa trẻ phấn đấu theo chiều hướng tích cực hơn và đạt được những thành tựu to lớn trong cuộc sống lẫn sự nghiệp. Tuy vậy, cho đến nay, chưa có bất cứ nghiên cứu nào khẳng định số phận con người được quyết định bởi các yếu tố phong thủy trong một cái tên. Tuy nhiên, nhiều gia đình vẫn cảm thấy việc đặt tên cho con theo ngũ là một lời chúc, một khởi đầu tốt cho bé.
Đặt tên con theo ngũ hành năm 2020 là gì?
Nếu bé yêu của bạn sinh năm 2020, bé sẽ cầm tinh con chuột, tuổi Canh Tý, mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ – Đất trên vách). Chính vì thế, khi đặt tên con theo ngũ hành 2020, ngoài theo sở thích của ông bà, bố mẹ thì việc chọn một cái tên hợp mệnh nhận được rất nhiều sự quan tâm.
Trong ngũ hành tương sinh thì Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Do đó, để đặt tên cho con theo ngũ hành 2020 hợp mệnh Thổ, các mẹ nên chọn những tên liên quan đến lửa (Hỏa) hoặc kim loại (Kim) và đất (Thổ).
Bảng tên theo ngũ hành
Đặt tên cho con theo ngũ hành năm 2020 là mệnh Thổ, bé có thể đặt theo ngũ hành tương sinh là mệnh Hỏa và mệnh Kim.
Tên thuộc hành Kim: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện, Trâm…
Tên thuộc hành Hỏa: Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ…
Tên thuộc hành Thổ: Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Như, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường…
Đặt tên con gái theo phong thủy 2020
Khuê (khuê cát, tao nhã): Lan Khuê, Hoàng Khuê, Liên Khuê, Cát Khuê, Thiên Khuê, Duy Khuê, Nhật Khuê, Như Khuê…
Bích (viên ngọc quý): Ngọc Bích, Như Bích, Thu Bích, Hải Bích, Tuyền Bích, Hoa Bích, Yên Bích, Khả Bích, Hà Bích, Nhật Bích…
Châm (cây kim vàng): Ngọc Châm, Nhật Châm, Hoài Châm, Hạ Châm, Nhã Châm, Khánh Châm, Yến Châm, Huỳnh Châm, Vân Châm…
Châu (hạt ngọc): Anh Châu, Vân Châu, Quỳnh Châu, Lan Châu, Túc Châu, Thiên Châu, Ánh Châu, Băng Châu, Ngọc Châu…
Cát (chỉ sự phú quý): Ngọc Cát, Như Cát, Tú Cát, Hạ Cát, Huỳnh Cát, Tiên Cát, Sa Cát, Phi Cát, Thùy Cát, Anh Cát, Trúc Cát…
Trâm (người con gái xinh đẹp): Thùy Trâm, Ngọc Trâm, Vi Trâm, Hạ Trâm, Túc Trâm, Anh Trâm, Nhã Trâm, Thanh Trâm…
San (đẹp như ngọc): Ngọc San, Huỳnh San, Như San, Hoài San, Hải San, Vân San, Khánh San, Anh San, Ly San…
Như (sự thông minh): Hoài Như, Ngọc Như, Thanh Như, Ý Như, Vân Như, Yến Như, Phúc Như, Hoàng Như, Thùy Như, Khánh Như,…
Diệu (sự hiền hòa): Hiền Diệu, Hoài Diệu, Thu Diệu, Bích Diệu, Hà Diệu, Bảo Diệu, Thùy Diệu, Hồng Diệu, Xuân Diệu, Trúc Diệu…
Diệp (lá xanh): Thùy Diệp, Thúy Diệp, Trúc Diệp, Khả Diệp, Khôi Diệp, Lan Diệp, Hoàng Diệp, Kha Diệp, Vân Diệp, Anh Diệp, Hoa Diệp…
Đặt tên con trai theo phong thủy 2020
Nghị (sự cứng cỏi): Tuấn Nghị, Quân Nghị, Hải Nghị, Ngọc Nghị, Quang Nghị, Đức Nghị, Khang Nghị, Phú Nghị, Lâm Nghị…
Anh (sự nhanh nhẹn): Tuấn Anh, Minh Anh, Duy Anh, Nhất Anh, Tâm Anh, Hoằng Anh, Đức Anh, Văn Anh, Nhật Anh…
Bằng (sống ngay thẳng): Tuấn Bằng, Hữu Bằng, Khánh Bằng, Thanh Bằng, Công Bằng, Tuyên Bằng, Quang Bằng, Thiện Bằng…
Điền (sự khỏe mạnh): Phúc Điền, Khang Điền, Khánh Điền, An Điền, Gia Điền, Phú Điền, Quân Điền, Lâm Điền…
Giáp (thành tích to lớn): Minh Giáp, Thiên Giáp, Hoàng Giáp, Nhiên Giáp, Huy Giáp, Quang Giáp, Quân Giáp, Tiến Giáp, Anh Giáp, Tùng Giáp, Sơn Giáp…
Quân (người đàn ông mạnh mẽ): Thiên Quân, Sơn Quân, Hồng Quân, Nguyên Quân, Túc Quân, Mạnh Quân, Đức Quân, Duy Quân…
Long (rồng lớn bay cao): Thiên Long, Kiến Long, Huy Long, Lâm Long, Tuy Long, Hải Long, Sơn Long, Phi Long, Đại Long…
Nghiêm (chàng trai tôn nghiêm): Tiến Nghiêm, Hoàng Nghiêm, Duy Nghiêm, Sơn Nghiêm, Văn Nghiêm, Phúc Nghiêm, Hà Nghiêm…
Trường (lý tưởng lớn): Văn Trường, Kiến Trường, Vạn Trường, Thiên Trường, Gia Trường, Bảo Trường, Đức Trường, Xuân Trường…
Vĩnh (sự trường tồn): Đức Vĩnh, Phú Vĩnh, Mạnh Vĩnh, Hoàng Vĩnh, Ngọc Vĩnh, Khánh Vĩnh, Anh Vĩnh, Huy Vĩnh, Trí Vĩnh…
Bảo (báu vật): Hoài Bảo, Kha Bảo, Phước Bảo, Phúc Bảo, Thiên Bảo, Minh Bảo, Sơn Bảo, Hiếu Bảo, Gia Bảo, Anh Bảo…
Cơ (nhân tố quan trọng): Phúc Cơ, Nghiệp Cơ, Hùng Cơ, Đại Cơ, Duy Cơ, Minh Cơ, Đức Cơ, Gia Cơ, Hoàng Cơ, Tùng Cơ…
Đại (ý chí lớn): Quốc Đại, Nhiên Đại, Tiến Đại, An Đại, Nhất Đại, Bình Đại, Trung Đại, Lâm Đại, Cao Đại, Huỳnh Đại…
Đặt tên cân bằng âm dương
Theo phong thủy, số lẻ là dương và số chẵn là âm. Phụ huynh nên đặt tên cho con trai thường bao gồm 3 âm tiết (3 từ), đặt tên cho con gái thường bao gồm 4 âm tiết (4 từ). Khi đặt tên nên chọn cái tên phù hợp với giới tính của con. Như vậy sẽ hạn chế các trường hợp gây nhầm lẫn trong giao tiếp, xưng hô hay làm giấy tờ sau này.
Nếu được thì cha mẹ đặt tên kết hợp hài hòa thanh bằng, trắc trong tiếng Việt. Điều này giúp tuân theo quy luật cân bằng âm dương, làm tên con nghe hay hơn, thu hút hơn.
Tên nên cân bằng về mặt Âm Dương nghĩa là: Những vần bằng (huyền, không dấu) thuộc Âm, vần trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) thuộc Dương. Trong tên phải có vần bằng, trắc cân đối, kỵ thái quá hoặc bất cập.
Những điều nên tránh khi đặt tên
Bố mẹ cần tránh các tên mang tính tiêu cực, xa lạ, phản cảm, làm ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc sau này của con. Không nên rập khuôn hay tùy tiện, phụ thuộc vào các tên tra theo tử vi, ngày giờ sinh.
Tốt nhất nên tránh đặt tên con trùng với người lớn trong nhà hoặc vận âm sinh nghĩa xấu. Bé dễ bị người khác xuyên tạc sai ý nghĩa ban đầu.
Nếu bạn đặt cho con những cái tên khó gọi về ngữ âm. Tên trúc trắc về thanh âm thì vừa gây khó khăn cho người gọi tên. Đồng thời gia tăng nguy cơ tên con mình sau này sẽ bị gọi không đúng với tên “chính chủ”.
Đặt tên cho con theo ngũ hành 2020 không phải là việc khó. Bố mẹ cần sự tìm hiểu và cân nhắc thật kỹ lưỡng với những cái tên đẹp và ý nghĩa, các thiên thần nhỏ sẽ luôn gặp nhiều may mắn, hạnh phúc và bình an.