Bé trai sinh vào mùa hè năm 2019 cũng giống như mệnh của chúng, bề ngoài có một chút yếu đuối, mỏng manh như một cái cây non nhưng ẩn sâu bên trong là sức sống tiềm tàng, mãnh liệt và luôn có chí hướng vươn lên.
Hầu hết các bé sinh vào mùa hè là những đứa trẻ sống vô cùng tình cảm, thấu hiểu và giúp đỡ mọi người. Đối với người trong gia đình, đặc biệt là bố mẹ thì luôn thể hiện sự tôn trọng, hiếu thảo và báo đáp người có công sinh thành.
Các bé trai sinh năm 2019, tuổi Kỷ Hợi sẽ mang mệnh Bình địa Mộc – Gỗ đồng bằng. Con trai sinh vào năm này là Cấn Thổ, do đó, khi đặt tên cho con, cha mẹ cần lưu ý chọn những tên thuộc hành Mộc, có liên quan đến cây cối, hoa lá và màu xanh sẽ rất tốt cho bé.
Những tên không nên chọn khi đặt tên cho con trai sinh năm 2019
Dân gian cho rằng, trước khi bị hiến tế lợn sẽ được tô điểm đẹp đẽ, vì vậy tên của người tuổi Hợi nên tránh những chữ thuộc bộ Sam, Cân, Y, Thái, Mịch, Thị (bộ thể hiện sự chải chuốt đẹp đẽ) ví dụ như: Hình, Đồng, Ngạn, Chương, Ảnh, Thị, Phàm, Hi, Tịch, Thường, Tố, Hồng, Ước, Cấp, Duyên, Hệ, Kế, Sam, Trang, Bổ, Bùi, Thường…
Lợn là một trong ba con vật dùng để hiến tế. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ Vương, Quân, Trưởng, Đế, Đại (biểu thị sự to lớn, trưởng thành) hoặc những chữ thuộc bộ Thị (gần nghĩa với việc tế tự) đều không thích hợp như: Ngọc, Cầm, Mai, Linh, Cầu, Châu, Trân, Lý, Thụy, Mã, Thiên, Di, Kỳ, Quân, Đế, Vương, Tướng, Soái, Chủ, Xã, Tự, Kì, Chi, Tường, Lộc, Phúc, Lễ, Hi…
Tuổi Hợi và Thân là tương hại, không nên đặt tên cho con tuổi Hợi bằng những chữ có liên quan đến con giáp như: Thân, Viên, Hầu, Cửu, Viễn…
Hợi và Tỵ là lục xung, nếu phạm thì tài vận, sự nghiệp và sức khỏe đều bị tổn hại lớn, do đó những bộ chữ chỉ rắn hoặc gây liên tưởng đến rắn như: Tỵ, Xước, Ất, Ấp, Nhất, Xuyên, Cung đều cần tránh khi đặt tên cho con trai sinh năm 2019.
Ngoài ra, những chữ như: Đao, Lực, Kỷ, Thạch, Hiền, Tân, Thưởng… cũng không tốt vì chúng hàm chứa những điều bất lợi về gia đạo, sức khỏe và vận mệnh của những người tuổi Hợi.
Cách đặt tên cho bé trai sinh vào mùa hè năm 2019
Với bé trai mệnh Mộc, cha mẹ có thể đặt tên con liên quan đến Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa như: Hoàng, Hà, Thủy, Trúc, Vũ, Giang, Hải, Khê, Nhuận…
Một số tên gợi ý cho cha mẹ khi đặt tên cho con trai sinh năm 2019
Minh Khôi: Sáng sủa, khôi ngô.
Trung Kiên: Vững vàng, quyết tâm và có chính kiến.
Tuấn Kiệt: Đẹp trai, tài giỏi.
Phúc Lâm: Rừng phúc, phúc lớn của dòng họ, gia tộc.
Bảo Long: Rồng quý, niềm tự hào với thành công vang dội
Anh Minh: Thông minh, lỗi lạc, tài năng xuất chúng.
Trường An: Luôn có một cuộc sống an lành, may mắn đức độ và hạnh phúc.
Thiên Ân: Ân đức của trời.
Gia Hưng: Hưng thịnh gia đình, dòng tộc.
Gia Huy: Rạng danh gia đình, dòng tộc.
Quang Khải: Thông minh, sáng suốt, đạt mọi thành công trong cuộc sống.
Minh Khang: Mạnh khỏe, sáng sủa, may mắn.
Gia Khánh: Niềm vui, niềm tự hào của gia đình.
Ðăng Khoa: Niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng trong tương lai.
Đức Duy: Tâm đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời.
Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được đến người khác.
Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, quyết liệt.
Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được gìn giữ, phát triển hưng thịnh.
Hữu Nghĩa: Cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải.
Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm.
Ðức Thắng: Cái đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công.
Chí Thanh: Ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn.
Hữu Thiện: Cái tên mang lại sự tốt đẹp, điềm lành
Phúc Thịnh: Phúc đức của dòng họ, gia tộc ngày càng tốt đẹp.
Ðức Toàn: Chữ đức vẹn toàn, người có đạo đức, giúp người giúp đời.
Minh Triết: Trí tuệ xuất sắc, sáng suốt.
Quốc Trung: Lòng yêu nước, thương dân, quảng đại bao la.
Trường Hạ: Mùa hạ với sức sống trường tồn.
Hoàng Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm
Minh Quang: Sáng sủa, thông minh.
Thái Sơn: Vững vàng, chắc chắn cả về công danh lẫn tài lộc.
Ðức Tài: Vừa có đức, vừa có tài.
Hữu Tâm: Có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng.
Minh Anh: Tài giỏi, thông minh, sáng sủa.
Quốc Bảo: Báu vật, thành đạt, vang danh khắp chốn.
Ðức Bình: Đức độ để bình yên thiên hạ.
Hùng Cường: Mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống
Hữu Đạt: Đạt được mọi mong muốn trong cuộc sống.
Minh Đức: Chữ đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ tâm, tâm đức sáng, con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
Anh Dũng: Mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công.
Thanh Tùng: Vững vàng, công chính, ngay thẳng.
Kiến Văn: Có kiến thức, ý chí và sáng suốt.
Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
Uy Vũ:Sức mạnh và uy tín.
Thiện Nhân: Một tấm lòng bao la, bác ái, thương người.
Tấn Phát: Đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng.
Chấn Phong: Chấn là sấm sét, phong là gió, biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.
Trường Phúc: Phúc đức trường tồn.
Minh Quân: Nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai.
Hoàng Hải: Hoàng là rực rỡ, hải là biển rộng lớn, chỉ tương lai sáng lạn.