Sả được thêm vào nhiều món ăn châu Á để tạo mùi hương thảo mộc độc đáo và hương vị đậm đà. Nó đã được sử dụng trong y học dân gian để điều trị các vấn đề sức khỏe khác nhau và tiếp tục được dùng như một chất thay thế tự nhiên cho các loại thuốc tổng hợp.

Ảnh minh họa: Internet

Loại thảo mộc này có sẵn ở nhiều dạng, bao gồm khô, tươi, dầu, trà và thực phẩm bổ sung.

Thành phần dinh dưỡng của sả

Vitamin, khoáng chất, chất điện giải và các hóa chất khác hoạt động như chất chống oxy hóa có nhiều trong tất cả các bộ phận của sả. Do đó, loại thảo mộc này rất có lợi cho sức khỏe.

Ảnh minh họa: Internet

Lá sả có nhiều chất xơ thô, một loại chất xơ ăn kiêng làm cho loại thảo mộc này chứa nhiều carbohydrate. Một trăm gram sả có 99 calo nhưng không có cholesterol.

Sả cũng chứa các chất dinh dưỡng sau trên 100 gram:

  • Folate (75 µg; 19% RDA): Có trong lá và thân của sả và tham gia vào quá trình phân chia tế bào và tổng hợp DNA
  • Vitamin C (2,6 mg; 4% RDA): Một chất chống oxy hóa giúp sửa chữa mô và ngăn ngừa bệnh còi xương
  • Vitamin A : Hỗ trợ duy trì hệ thống miễn dịch, thị lực, tăng trưởng và phát triển
  • Magiê (60 mg; 19% RDA): Một khoáng chất quan trọng cho cấu trúc xương, tổng hợp protein, đường phân (sản xuất năng lượng) và các chức năng của cơ và thần kinh
  • Selenium: Một chất chống oxy hóa hỗ trợ hệ thống miễn dịch, chức năng nhận thức và khả năng sinh sản
  • Phốt pho (101 mg; 14% RDA): Một khoáng chất thiết yếu hỗ trợ xây dựng xương, axit nucleic và màng tế bào
  • Sắt (8,17 mg; 45% RDA): Một khoáng chất là một phần của huyết sắc tố, protein mang oxy từ phổi đến các mô
  • Kẽm (2,23 mg; 27% RDA): Một khoáng chất thiết yếu tham gia vào quá trình chuyển hóa tế bào, đóng vai trò tổng hợp protein, chữa lành vết thương, tổng hợp DNA và tăng trưởng và phát triển bình thường.
  • Vitamin B : Vitamin cần thiết cho quá trình chuyển hóa năng lượng, sản xuất tế bào máu và duy trì sức khỏe của các mô cơ thể

Lợi ích sức khỏe của sả

Sả mang lại nhiều lợi ích bên cạnh việc tạo nên hương vị cuốn hút cho món ăn. Dưới đây là một số những công dụng rất đáng để chúng ta thêm nó vào menu nhà mình:

1. Kiểm soát gàu

Tinh dầu sả chanh có đặc tính kháng khuẩn và chống viêm, đồng thời có tác dụng chống nhiễm trùng do nấm Malassezia furfur gây ra, loại nấm có liên quan đến gàu.

Ảnh minh họa: Internet

Mặc dù một số nghiên cứu đã chứng minh điều tương tự, nhưng vẫn cần nhiều nghiên cứu hơn để xác nhận những tuyên bố này.

Cách sử dụng:

Pha loãng một vài giọt dầu sả trong dầu dẫn và thoa lên một vùng da nhỏ trước để loại trừ bất kỳ phản ứng dị ứng nào. Nếu bạn đã tắm rửa rồi, bạn có thể sử dụng dầu gội có chứa tinh dầu sả theo hướng dẫn trên nhãn sản phẩm.

2. Cải thiện tình trạng thiếu máu

Thiếu máu là tình trạng cơ thể thiếu các tế bào hồng cầu khỏe mạnh để mang đủ oxy đến các mô, dẫn đến suy nhược và mệt mỏi liên tục.

Ảnh minh họa: Internet

Một nghiên cứu cho thấy rằng trà sả có thể tăng cường tạo hồng cầu (sản xuất hồng cầu), có thể là do hàm lượng dinh dưỡng của nó (axit folic, thiamine, đồng, sắt, kẽm, v.v.) và các đặc tính dược lý và chống oxy hóa của nó. Cần có nhiều nghiên cứu hơn để hiểu mức độ và cơ chế thực tế của tác động này.

Cách sử dụng:

Uống trà sả hoặc sử dụng sả trong nấu ăn.

3. Có thể tăng cường sức khỏe tâm thần

Sả được biết là có tác động tích cực đến hoạt động của não, do đó làm giảm căng thẳng và lo lắng đồng thời cải thiện tâm trạng, sự tự tin và lòng tự trọng của bạn. 

Ảnh minh họa: Internet

Sả cũng có thể giúp thư giãn đầu óc và tạo giấc ngủ ngon hơn giúp bạn vượt qua chứng mất ngủ.

Cách sử dụng:

Uống trà sả hoặc dùng dầu sả khuếch tán để trị liệu bằng hương thơm.

4. Hỗ trợ điều trị răng miệng

Sả có thể giúp chống viêm nha chu (viêm nướu), bệnh nướu răng và sâu răng nhờ các đặc tính kháng khuẩn, kháng nấm, chống oxy hóa và chống viêm của nó. 

Cách sử dụng:

Nước súc miệng, kem đánh răng, thuốc và tinh dầu làm từ sả có thể được sử dụng như một chất hỗ trợ cho việc bào gốc và các phương pháp điều trị nha khoa khác để tăng cường sức khỏe răng miệng. Bạn nên sử dụng các sản phẩm này theo hướng dẫn trên nhãn sản phẩm nhé.

Các lợi ích khác của sả

Sả cũng mang lại những lợi ích bổ sung sau:

Hỗ trợ điều trị da:  Một nghiên cứu chỉ ra rằng tinh dầu sả ( Cymbopogon flexuosus ) có tác dụng chống viêm trên tế bào da và là một liệu pháp tốt để điều trị các tình trạng viêm da. 

Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch bằng cách giảm cholesterol: Các nghiên cứu trên động vật và con người đã chứng minh tác dụng giảm cholesterol của dầu sả. 

Ảnh minh họa: Internet

Hỗ trợ chữa bệnh toàn diện: Trong thực hành y học Ayurvedic, sả được sử dụng để làm giảm các bệnh, bao gồm các vấn đề về tiêu hóa, sốt, rối loạn kinh nguyệt, đau khớp, viêm và các tình trạng thần kinh.

Hoạt động như một loại thuốc đuổi côn trùng: Sả rất giàu citral và geraniol, những hợp chất có tác dụng xua đuổi côn trùng. Sả có thể đuổi muỗi, gián, kiến, bọ cánh cứng và ong bắp cày.

Hoạt động như một tác nhân chống vi-rút mạnh: Một số nghiên cứu đã chỉ ra khả năng của dầu sả trong việc tiêu diệt norovirus nguy hiểm cho sức khỏe.

Sả có thể được sử dụng theo những cách sau:

  • Nấu ăn: Sả được sử dụng trong các món ăn châu Á để thêm hương vị và mùi thơm của chanh và đặc biệt phổ biến trong các món ăn Thái Lan. Nó cũng có thể được sử dụng trong món salad và nước sốt tươi hoặc được ngâm trong chất lỏng để hấp hải sản như trai và hến.
  • Đồ uống: Sả được sử dụng như một thành phần trong trà thảo mộc, cocktail, trà đá, nước chanh, v.v.
Ảnh minh họa: Internet
  • Trị liệu bằng hương thơm: Sả được tìm thấy trong chất khử mùi, xà phòng, tinh dầu và nước hoa.
  • Thuốc: Lá và tinh dầu của sả được cho là có tác dụng giảm đau và sưng tấy, hạ sốt, cải thiện nồng độ lipid (cholesterol), theo dõi lượng đường và kích thích kinh nguyệt, do đó được sử dụng trong sản xuất thuốc.

Theo Emedihealth